Từ vựng tiếng Hoa về Kế Toán

Tieng Hoa Co Dao Binh Duong 6

1. Mỗi khi cuối năm phải sắp xếp mời Công ty kiểm toán đến kiểm kê:

每年底要安排请审计公司来盘点:

Měiniándǐ yào ānpái qǐng shěnjì gōngsī lái pándiǎn:

2. Tài sản cố định, nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, tiền mặt

固定资产,原物料,成品,半成品,现金

Gùdìng zīchǎn, yuán wùliào, chéngpǐn, bànchéngpǐn, xiànjīn

3. Đầu năm phải gửi thư xác nhận công nợ cho nhà cung cấp và khách hàng

每年初要寄给客户及厂商函证

měi niánchū yào jì gěi kèhù jí chǎngshāng hán zhèng

4. Để xác nhận số dư phải thu và phải trả của công ty đến cuối năm là chính xác

确认前一年底公司记账的应收和应付余额是正确的

quèrèn qián yī niándǐ gōngsī jì zhàng de yīng shōu hé yīngfù yú é shì zhèngquè de

5. Cũng phải gửi thư xác nhận cho ngân hàng xác nhận số dư tiền gửi (tài khoản) cuối năm

也要寄函证给银行确认年底存款余额

yě yào jì hán zhèng gěi yínháng quèrèn niándǐ cúnkuǎn yú é

6. Trước khi kết thúc tháng 3 mỗi năm, phải phối hợp với công ty kiểm toán hoàn thành báo cáo tài chính

每年三月底前,要配合审计公司完成财政报告

měi nián sān yuèdǐ qián, yào pèihé shěnjì gōngsī wánchéng cáizhèng bàogào

1234

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.