LUYỆN THI CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ HSK/ TOCFL
Giáo viên chuyên môn cao
Giúp học viên trang bị kiến thức, hoàn thiện kỹ năng và rèn luyện chiến thuật làm bài
Giúp học viên trang bị kiến thức, hoàn thiện kỹ năng và rèn luyện chiến thuật làm bài
TOCFL & HSK
TOCFL (Test of Chinese as a Foreign Language) là kỳ thi năng lực Hoa ngữ do ba đơn vị nghiên cứu: Trung tâm giảng dạy Quốc ngữ, Viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa và Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan cùng nghiên cứu phát triển. Từ tháng 12 năm 2003 Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ chính thức đưa vào thi cử, và đến nay thí sinh đăng ký dự thi đến từ hơn 60 quốc gia trên thế giới. Để Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ có thể tiến gần đến với tiêu chuẩn ngôn ngữ quốc tế, để là công cụ đánh giá quốc tế giúp thí sinh đánh giá được năng lực ngoại ngữ của chính mình, từ năm 2008, Ủy ban Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ đã tích cực nghiên cứu Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ phiên bản mới và chính thức đưa vào sử dụng từ năm 2013.
Thí sinh sau khi thi xong kỳ thi này, bảng điểm do Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi năng lực Hoa ngữ cấp, nếu điểm thi đạt được cấp độ qui định, Chứng chỉ do Bộ giáo dục Đài Loan cấp, bảng điểm và chứng chỉ này có thể sử dụng với mục đích:
– Chứng minh năng lực tiếng Hoa khi các doanh nghiệp tuyển dụng.
– Là tiêu chuẩn tham khảo để doanh nghiệp tăng lương cho nhân viên.
– Là tiêu chuẩn tham khảo khi các trường Đại học đài Loan chiêu sinh sinh viên
– Là tiêu chuẩn tham khảo được sử dụng trong các môn học tiếng Hoa của “Hiệp hội chiêu sinh nước ngoài”.
Chứng minh năng lực ngoại ngữ khi xin học và xin học bổng các trường Đại học Đài Loan.
Chứng minh năng lực ngoại ngữ khi xin “Học bổng Đài Loan” và “Học bổng tiếng Hoa của Bộ Giáo dục”
HSK là viết tắt của cụm từ Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试). Đây là cuộc thi nhằm kiểm tra trình độ ngôn ngữ Tiếng Trung cho người muốn đến Trung Quốc học tập và làm việc. Được HANBAN –một tổ chức phi chính phủ liên kết với Bộ giáo dục nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa tổ chức.
Chứng chỉ HSK có giá trị trên toàn thế giới. Điểm số thi có hiệu lực trong thời gian dài. Nếu áp dụng điểm số này như là Chứng chỉ Năng lực tiếng Trung để nộp hồ sơ đầu vào của các trường ĐH hoặc Học viện thì hiệu lực của chứng chỉ là trong 2 năm kể từ ngày cấp. Tại Việt Nam vấn đề hiệu lực HSK không khắc khe nhiều như ở các quốc gia khác, chỉ cần bạn có chứng chỉ HSK thì khả năng bạn được tuyển dụng vào các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc rất lớn. Đây là ưu thế của những bạn đã thi HSK và có nhu cầu làm việc với các công ty Trung Quốc.
Dưới đây là bảng so sánh các cấp bậc của hai kì thi trên tham chiếu các kì thi ngôn ngữ của Châu Âu
CEFR | Kì thi năng lực Hoa ngữTOCFL | Kì thi năng lực tiếng Hán HSK | ||
Cấp thi | Lượng từ | Cấp thi | Lượng từ | |
under A1 | – | – | Cấp 1 | 150 |
Cấp 2 | 300 | |||
A1 | Level 1 Nhập môn | 500 | Cấp 3 | 600 |
A2 | Level 2 Cơ sở | 1000 | Cấp 4 | 1200 |
B1 | Level 3 Tiến cấp | 2500 | Cấp 5 | 2500 |
B2 | Level 4 Cao cấp | 5000 | Cấp 6 | 5000 trở lên |
C1 | Level 5 Cấp lưu loát | 8000 | – | – |
C2 | Level 6 Cấp Tinh thông | 8000 trở lên | – | – |